Đá vôi không còn xạ lạ trong lĩnh vực xây dựng. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về loại đá này và những công dụng cũng ứng dụng của chúng. Bài viết sau đây sẽ bật mí giúp bạn hiểu rõ hơn về nguyên vật liệu này, mời bạn đọc theo dõi.
Tìm hiểu về đá vôi
Đá vôi là một loại đá phổ biến trong ngành xây dựng có chữa nhiều khoáng vật canxi và nhiều liên kết giữa các canxi cacbonat. Loại đá này thường tồn tại dưới dạng tạp chất như có các thành phần cát, đá, sét, bùn,…. Do đó, đá vôi sẽ có đặc điểm dễ dàng nhận biết là màu trắng, xanh nhật thậm chí cả màu đen.
Loại đá vôi sẽ có độ cứng lớn nhưng không bằng đá cuội với độ chịu lực cao và hút nước tốt. Trong tự nhiên loại đá này tồn tại dưới nhiều dạng khác nhau do đó được ứng dụng rộng trong đời sống. Kí hiệu hoá học của đá vôi trong hóa học là CaCO3.
Quá trình hình thành của đá vôi
Quá trình hình thành nên đá vôi bắt đầu từ đá trầm tích và có ở một số dòng đá tổng hợp. Ở lớp vỏ trái đất bạn cũng có thể gặp một số loại CaCo3. Loại đá này có nguồn gốc hình thành từ những dòng nước biển mặn hoặc ngọt có độ ấm.
Canxi cacbonat hình thành từ xương vụn động vật khối lượng lớn chết lâu ngày. Kết hợp với thành phần trong nước biển mà khoa học gọi sự hài hòa đó là trầm tích sinh học.
Tại các hang nước sâu, nước chảy từ các khe nứt hoặc từ các đỉnh hang và khi nước ngưng tự bốc hơi sẽ ngưng tụ ở trần hang. Sau quá trình lâu dài như vậy, canxi cacbonat tích tụ tạo thành các thạch nhũ, nhũ đá,….
Các loại đá vôi cơ bản nhất
Đá vôi được chia thành nhiều loại khác nhau, tùy vào thành phần tạo nên cùng với quá trình hình thành loại đá này sẽ được chia thành các loại cơ bản sau đây:
- Đá nhiều silic: Loại đá này sẽ có độ cứng cao và tương đối giòn.
- Loại đá nhiều sét: Loại này lại dễ hòa tan trong nước.
- Đá tufa: Loại đá này có độ xốp cao, dễ dàng xuất hiện ở thác nước.
- Đá phấn: Loại đá này tương đối mịn, được cấu tạo bởi các loài sinh vật biển siêu nhỏ có trong tảo biển.
- Đá vôi dolomit: Có đặc điểm đặc biệt hơn so với các loại đá tạp chất khác.
- Đá hoá thạch. đây được xem là loại đá có nguồn gốc hình thành từ vỏ các động vật và thực vật.
- Đá travertine: Loại đá này được tạo nên nhờ sự kết tủa bay hơi trong những hang động, nhất là nơi có nguồn nước suối nóng.
Trong tự nhiên có những dạng đá vôi nào?
Đá vôi trải qua quá trình sản xuất sẽ tạo nên nhiều loại đá khác nhau phục vụ cho từng nhu cầu khác nhau trong đời sống, cụ thể bao gồm có:
Vôi sống
Vôi sống là một loại vôi đã trải qua một quá trình nung ở nhiệt độ cao từ chín trăm độ C trở lên nên có độ bền tốt. Loại đá này thường ứng dụng trong ngành công nghiệp, luyện kim hay xử lý chất nước thải, điều chỉnh độ PH của đất, nước với khả ăn hấp thụ axit. Vôi sống có thể là chất ăn da nên khi sử dụng phải cẩn thận.
Vôi bột
Đá vôi bột là là dạng tinh thể màu trắng, được hình thành khi có sự kết hợp giữa vôi sống và nước. Loại vôi này có khả năng kết tủa khi trộn với dung dịch kiềm hoặc muối. Loại vôi này sẽ được sử dụng chủ yếu trong ngành nông nghiệp và sử dụng để khử trùng môi trường ở của động vật. Người ta sử dụng vôi bột bón ruộng để cải tạo đất, giảm độ phèn, độ chua của đất giúp cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường, phòng ngừa sâu bệnh.
Đá vôi phấn
Loại đá phấn là một trong dòng đá có độ mềm, tơi xốp với đặc điểm màu trắng. Loại đá này có chứa các khoáng vật canxit, đá này có mặt ở nhiều nơi trên thế giới và thường ứng dụng rộng rãi trong ngành xây dựng, hoặc có thể làm phân bón vôi cho ruộng đồng rất tốt.
Ứng dụng của đá vôi
Ngày nay, đá vôi được ứng dụng rộng rãi trong đời sống, không chỉ riêng về ngành xây dựng mà còn nhiều ngành, lĩnh vực khác, điểm qua một số công dụng của loại đá này nhé:
Trong xây dựng
Loại đá vôi trong công nghiệp xây dựng sẽ được ứng dụng trong sản xuất để tạo nên xi măng. Đây là những nguyên liệu cơ bản để tạo nên vật liệu xây dựng bền bỉ nhất hiện nay.
Ngày xưa khi công nghiệp chưa phát triển, đá vôi được sử dụng chủ yếu làm nguyên liệu liên kết các khối đá tạo nên ngôi nhà. Nhưng khi công nghiệp phát triển, chỉ sử dụng CaCo3 này với các nguyên liệu khác tạo nên xi măng phục vụ xây dựng bền bỉ hơn, đẹp hơn.
Trong ngành sơn
Ngành sơn cũng sử dụng đá vôi như một chất độn dính. Độ trắng sáng sẽ giúp sơn đẹp hơn, mịn màng hơn, sự phân chia đồng đều của các hạt canxi cacbonat cho chất lượng sơn đảm bảo. Với khả năng ăn mòn thấp, cân bằng pH nên giúp sản phẩm không bị ăn mòn, oxy hóa theo tự nhiên.
Ngoài ra, thành phần canxi cacbonat sẽ góp phần làm tăng lên trọng lượng của sơn. Bởi trong sản xuất sơn, hàm lượng canxi cacbonat chiếm tới 60%. Điều này góp cho sơn trở nên chất lượng hơn, bảo vệ ngôi nhà của bạn tốt hơn.
Đá vôi trong xử lý môi trường nước
Canxi cacbonat sẽ là thành phần có vai trò hấp thu các khí độc có ở trong ao tù, vùng nước đọng như CO2, HH3 và các axit có trong nước, giúp cho nguồn nước trong sạch hơn. Từ đó, giảm thiểu kim loại nặng và giảm độ độc hại trong các ao nuôi cá, tôm, hải sản,….
Ngoài ra, đá vôi còn có tác dụng phân hủy xác tảo, những tạp chất bản có trong ao cân bằng môi trường nước, ổn định pH cho vật nuôi trong ao sinh sống khỏe mạnh hơn. Cùng với đó, thành phần canxi cacbonat còn giúp màu nước ổn định, hạn chế váng đọng lại và tăng lượng oxy hòa tan.
Hơn nữa, trong đá vôi còn có thành phần giúp ngăn ngừa mầm bệnh phát triển, hạn chế các vi khuẩn gây hại, vi khuẩn sáng trong môi trường nước. Do đó, CaCo3 được sử dụng nhiều để bảo vệ nguồn nước, ao chuôm, ruộng đồng hiệu quả.
Trong y tế
Trong lĩnh vực y tế, đá vôi cũng đóng vai trò như là một loại thuốc kháng khuẩn, khử chua hiệu quả. Loại đá này được sử dụng trong công nghiệp dược phẩm để chế tạo nên thuốc viên từ những dược phẩm khác. Ngoài ra, loại đá này còn mang đến công dụng thần kỳ trong việc làm trắng men đồ gốm sứ. Người ta cũng dùng loại đá này để tạo nên những viên phấn viết bảng và một số sản phẩm khác.
Trong nông nghiệp trồng trọt
Một trong những ứng dụng điển hình nhất của đá vôi đó chính là trong trồng trọt. Người ta sử dụng loại đá này để bón ruộng đồng nhằm cải tạo lại đất, cải tạo độ mặn, độ phèn cho đất, cân bằng pH. Hơn nữa, nhờ tính chất kháng khuẩn, tiêu diệt các vi khuẩn trong nước nên khi bón các mầm bệnh gây bệnh cho cây cũng chết đi.
Qua đó bảo vệ mùa màng tốt hơn, cải tạo đất tơi xốp cung cấp nguồn dinh dưỡng cho cây trồng. Nhà nông mỗi một mùa vụ lại mua vôi bón ruộng, khử chuồng trại ao hồ để mang lại năng suất cao hơn.
Có thể bạn quan tâm:
- Nhóm phân nào sau đây dùng để bón lót đem lại hiệu quả cao
- Phân bón có tác dụng gì? những nguyên tắc sử dụng hiệu quả
Như vậy, bài viết đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về đá vôi và những ứng dụng cụ thể của sản phẩm này trong đời sống. Hy vọng bạn đã có thêm kiến thức và có thể vận dụng, khai thác vào công việc mình đang thực hiện nhé.